Tìm hiểu về số sê-ri Omega: Hướng dẫn dành cho những người đam mê đồng hồ
Đối với những người đam mê đồng hồ, số tham chiếu là công cụ vô giá để xác định những chiếc đồng hồ cụ thể, vượt qua giới hạn của tên mẫu chung. Điều này đặc biệt đúng đối với các thương hiệu như Omega , nơi các mẫu như Omega Speedmaster có nhiều phiên bản khác nhau. Hiểu các số tham chiếu này, cùng với số sê-ri, là điều cần thiết để xác thực và đánh giá cao các chi tiết phức tạp của từng chiếc đồng hồ.
Tầm quan trọng của số tham chiếu
Đồng hồ nam Omega Seamaster Aqua Terra World Time Chronometer tự động mặt số màu xanh
Nhiều nhà sản xuất đồng hồ, bao gồm Rolex , Patek Philippe và Seiko , sử dụng số tham chiếu tương đối ngắn để phân biệt mẫu của họ. Những con số này thường mã hóa các đặc điểm chính của đồng hồ, chẳng hạn như năm sản xuất, màu sắc và các đặc điểm nhận dạng khác. Tuy nhiên, Omega sử dụng một hệ thống phức tạp hơn, bao gồm một chuỗi số dài được gọi là PIC (Mã nhận dạng sản phẩm). Hệ thống mã hóa chi tiết này cung cấp thông tin phong phú về đồng hồ, bao gồm:
- Dòng mẫu : Dòng hoặc bộ sưu tập bao quát mà đồng hồ thuộc về.
- Chất liệu vỏ : Kim loại hoặc vật liệu được sử dụng cho vỏ đồng hồ.
- Chất liệu và loại bezel : Thành phần và thiết kế của bezel.
- Chất liệu và kiểu dáng vòng tay : Chất liệu và kiểu dáng của vòng tay hoặc dây đeo.
- Loại chuyển động : Cơ chế cung cấp năng lượng cho đồng hồ, dù là cơ khí, tự động hay thạch anh.
Vai trò của số sê-ri
Đồng hồ nam Chronograph tự động Omega Speedmaster Racing
Ngược lại với số tham chiếu, số sê-ri là mã định danh duy nhất cho mỗi chiếc đồng hồ riêng lẻ. Đối với đồng hồ Omega , số sê-ri có thể tiết lộ thời gian sản xuất gần đúng của đồng hồ. Những con số này thường được phát hành tuần tự, cho phép những người đam mê ước tính ngày sản xuất bằng cách tham chiếu chéo số sê-ri với biểu đồ thời gian sản xuất. Thông tin này rất quan trọng cho quá trình xác thực và xác minh nguồn gốc của đồng hồ.
Định vị số sê-ri
Đồng hồ nam mặt trắng Seamaster
Số sê-ri của đồng hồ Omega có thể được tìm thấy ở một số nơi:
- Tài liệu : Nó được ghi trên thẻ bảo hành, chứng chỉ đồng hồ bấm giờ, chứng nhận tính xác thực và hồ sơ dịch vụ chính thức.
- Đồng hồ : Đồng hồ Omega có số sê-ri gồm bảy hoặc tám chữ số được khắc trên đồng hồ. Các vị trí phổ biến bao gồm:
- Bộ máy (cơ chế bên trong đồng hồ)
- Vỏ bên trong hoặc bên ngoài
- Mặt sau của vấu (phần gắn vào dây đeo của đồng hồ)
Đối với đồng hồ Omega cổ điển và cũ hơn , số sê-ri thường nằm trên bộ máy hoặc bên trong vỏ sau, do đó cần phải tháo vỏ sau để xem hình khắc.
Sự phát triển của hệ thống số tham chiếu Omega
Đồng hồ nam tự động Omega Seamaster Aqua Terra Chronometer
Hệ thống số tham chiếu của Omega đã phát triển qua nhiều năm, phản ánh những thay đổi trong chiến lược sản xuất và tiếp thị. Các hệ thống sơ cấp bao gồm:
- Hệ thống đầu tiên (trước năm 1962) : Sử dụng định dạng XY 1234.
- Hệ thống MAPICS (1962 – 2007) : Các định dạng được sử dụng như XY.123.456 và bắt đầu từ năm 1970, XY.123.4567.
- Hệ thống PIC (1988 – 2007) : Sử dụng định dạng XXXX.YY.ZZ.
- Hệ thống PIC14 (từ 2007) : Hệ thống hiện tại sử dụng định dạng AAA.BB.CC.DD.EE.FFF.
Mỗi hệ thống này cung cấp một cách riêng để xác định và phân loại đồng hồ Omega, bổ sung vào di sản phong phú của thương hiệu và khiến việc nghiên cứu về đồng hồ Omega trở thành một nỗ lực hấp dẫn.
Bảng giải mã Omega PIC ngắn (8 chữ số)
Vị trí chữ số | Sự miêu tả | Mã số | Nghĩa |
---|---|---|---|
X(1) | Dòng sản phẩm | 1 | Chòm sao |
2 | Seamaster | ||
3 | Người điều khiển tốc độ | ||
4 | De Ville (De Ville Uy tín và Biểu tượng) | ||
5 | Louis Brandt | ||
7 | De Ville (Vasarelli) | ||
X(2) | Loại vật liệu | 1 | Vỏ vàng trên vòng tay vàng |
2 | Vỏ thép/vàng trên vòng tay thép/vàng | ||
3 | Vỏ thép/vàng trên một phần vòng đeo tay bằng thép/vàng | ||
4 | Vỏ thép/vàng trên vòng tay thép | ||
5 | Vỏ thép trên vòng đeo tay bằng thép | ||
6 | Vỏ vàng trên dây da | ||
7 | Vỏ thép/vàng trên dây da | ||
số 8 | Vỏ thép trên dây da | ||
XX(3&4) | Biến thể sản phẩm | Khác nhau | Khác nhau tùy theo dòng sản phẩm |
Y(1) | Quay số màu | 1 | Rượu sâm banh |
2 | Trắng | ||
3 | Bạc | ||
4 | Xám | ||
5 | Đen | ||
6 | Ngà voi | ||
số 8 | Màu xanh da trời | ||
Y(2) | Điểm đánh dấu giờ | 0 | Trộn |
1 | Chỉ mục | ||
2 | tiếng Ả Rập | ||
3 | Roman | ||
5 | Kim cương | ||
ZZ | Dây đeo | 01 | Đen |
02 | Màu nâu | ||
03 | Màu xanh da trời | ||
04 | Màu xanh lá |
Đồng hồ nam tự động Omega Speedmaster Chronograph
Bảng giải mã Long Omega PIC (14 chữ số)
Vị trí chữ số | Sự miêu tả | Mã số | Nghĩa |
---|---|---|---|
AAA | Mã Bộ sưu tập | 123 | Chòm sao dành cho nam giới |
127 | Chòm sao dành cho nữ | ||
130 | Chòm sao Globemaster | ||
131 | Chòm sao Manhattan | ||
212/210 | Thợ lặn Seamaster 300M | ||
215 | Seamaster Hành Tinh Đại Dương 600M | ||
220 | Seamaster Aqua Terra | ||
233 | Seamaster 300 | ||
304 | Speedmaster Moonwatch Moonphase | ||
311 | Speedmaster Moonwatch Co-Axial | ||
329 | Đua xe tốc độ | ||
331 | Người điều khiển tốc độ '57 | ||
327 | Speedmaster Mark II | ||
424 | De Ville Uy tín | ||
425 | De Ville Ladymatic | ||
428 | Thạch anh De Ville Trésor | ||
522 | Bộ sưu tập Thế vận hội Olympic | ||
BB | Chất liệu vỏ và dây đeo/dây đeo | Khác nhau | Thay đổi tùy theo cấu hình đồng hồ cụ thể |
CC | Đường kính vỏ được làm tròn thành hai chữ số | Khác nhau | Kích thước đường kính (ví dụ: 42 cho 42mm) |
ĐĐ | Chuyển động và/hoặc biến chứng | Khác nhau | Chuyển động hoặc biến chứng cụ thể (ví dụ: đồng hồ bấm giờ) |
EE | Màu sắc và chất liệu mặt số | Khác nhau | Màu sắc và chất liệu cụ thể (ví dụ: gốm đen) |
FFF | Số thứ tự | Khác nhau | Số thứ tự duy nhất cho mô hình |
Việc hiểu rõ số sê-ri và số tham chiếu của Omega sẽ làm phong phú thêm trải nghiệm sưu tập và đánh giá cao những chiếc đồng hồ tinh xảo này. Cho dù bạn là một nhà sưu tập dày dạn hay một người đam mê mới, việc nắm vững kiến thức này là chìa khóa để khám phá thế giới đồng hồ Omega .